Tên thủ tục | Thủ tục Tuyển chọn, giao trực tiếp tổ chức, cá nhân chủ trì thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ |
Lĩnh vực | Lĩnh vực Hoạt động Khoa học và Công nghệ |
Trình tự thực hiện | - Bước 1: Tổ chức, các nhân nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả hồ sơ - Sở Khoa học và Công nghệ Thành phố Hồ Chí Minh (số 244 đường Điện Biên Phủ, Phường Võ Thị Sáu, Quận 3, Thành phố Hồ Chí Minh), qua cổng thông tin điện tử hoặc qua đường bưu chính, từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần (buổi sáng từ 7 giờ 30 đến 11 giờ 30, buổi chiều từ 13 giờ 00 đến 17 giờ 00). -Bước 2: Tổ tiếp nhận và trả hồ sơ - Sở Khoa học và Công nghệ tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra tính đầy đủ của các giấy tờ có trong hồ sơ: Trường hợp đầy đủ theo quy định thì cấp Biên nhân hồ sơ (trường hợp nộp trực tiếp) cho tổ chức, cá nhân. Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ: công chức được phân công tiếp nhận thông báo bằng văn bản cho cho tổ chức, cá nhân để sửa đổi, bổ sung theo quy định. - Bước 3: Trong thời hạn 25 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ đầy đủ và hợp lệ, Sở Khoa học và Công nghệ thực hiện công tác xem xét, đánh giá về tính phù hợp, tính khả thi của hồ sơ đăng ký và thành lập các Hội đồng tư vấn tuyển chọn, giao trực tiếp thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ (Điểm b, Khoản 4, Điều 16 Quy chế quản lý các nhiệm vụ nghiên cứu khoa học và công nghệ trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh (Quy chế 48)). Trường hợp nhiệm vụ được đánh giá “Đạt”, trong vòng 15 ngày làm việc kể từ ngày họp tuyển chọn, tổ chức và cá nhân chủ trì nhiệm vụ có trách nhiệm nộp lại cho Sở Khoa học và Công nghệ Thuyết minh nhiệm vụ có xác nhận của Chủ tịch Hội đồng tư vấn. Sau thời gian này, nếu Sở Khoa học và Công nghệ không nhận được Thuyết minh, xem như tổ chức và cá nhân chủ trì từ chối không thực hiện nhiệm vụ. Trường hợp nhiệm vụ được đánh giá “Không đạt”, trong vòng 05 ngày làm việc kể từ ngày họp tuyển chọn, Sở Khoa học và Công nghệ ra thông báo về việc từ chối tổ chức thực hiện nhiệm vụ này. - Bước 4: Trong thời hạn 13 ngày làm việc kể từ khi nhận được Thuyết minh nhiệm vụ có xác nhận của Chủ tịch Hội đồng tư vấn, Sở Khoa học và Công nghệ có trách nhiệm thành lập tổ hoặc Hội đồng tư vấn để thẩm định thuyết minh dự toán đối với các nội dung: định mức chi, hiệu quả đầu tư, mức độ cân đối các nguồn lực, tỷ lệ sở hữu các kết quả nghiên cứu. (Điểm c, Khoản 4, Điều 16 Quy chế 48). Trong trường hợp thẩm định “Đạt”, trong vòng 10 ngày làm việc kể từ ngày họp thẩm định; tổ chức, cá nhân có trách nhiệm nộp lại cho Sở Khoa học và Công nghệ Thuyết minh dự toán đã chỉnh sửa. Sau thời gian này, nếu Sở Khoa học và Công nghệ không nhận được Thuyết minh, xem như tổ chức và cá nhân chủ trì từ chối không thực hiện nhiệm vụ. (Khoản 1 Điều 15 Thông tư 08/2017/TT-BKHCN ngày 26 tháng 6 năm 2017 Quy định tuyển chọn, giao trực tiếp tổ chức và cá nhân thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp quốc gia sử dụng ngân sách nhà nước (Thông tư 08)) Trong trường hợp thẩm định “Không đạtđ, trong vòng 5 ngày làm việc kể từ ngày họp thẩm định, Sở Khoa học và Công nghệ ra thông báo về việc dừng thực hiện nhiệm vụ này. Bước 5: Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ nhiệm vụ khoa học và công nghệ được hoàn thiện trên cơ sở kết luận của Hội đồng tư vấn, Tổ thẩm định; Sở Khoa học và công nghệ phê duyệt nhiệm vụ theo thẩm quyền (Điểm b Khoản 3 Điều 15 Thông tư 08, Sở Khoa học và Công nghệ trình Ủy ban nhân dân Thành phố phê danh mục nhiệm vụ có sử dụng ngân sách thành phố trên 1 (một) tỷ đối với lĩnh vực khoa học xã hội và nhân văn, trên 3 (ba) tỷ đối với lĩnh vực khoa học tự nhiên và khoa học công nghệ. Các trường hợp khác do Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ phê duyệt (Khoản 3 Điều 1 Quyết định số 42/2018/QĐ-UBND ngày 07 tháng 11 năm 2018 về sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy chế quản lý các nhiệm vụ nghiên cứu khoa học và công nghệ trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh ban hành kèm theo Quyết định số 48/2016/QĐ ngày 24 tháng 11 năm 2016 của UBND TP). |
Cách thức thực hiện | Trực tuyến, trực tiếp hoặc qua đường bưu chính |
Thành phần hồ sơ | Căn cứ Điểm a Khoản 3 Điều 16 Quy chế 48, thành phần hồ sơ như sau: - Thuyết minh nhiệm vụ (Mẫu A1-TMNCKHCN hoặc mẫu A2-TMNVKHXHNV); Thuyết minh dự án sản xuất thử nghiệm (mẫu A3-TMDASXTN); Thuyết minh Đề án khoa học (mẫu A4- TMĐAKH); - Tóm tắt hoạt động khoa học và công nghệ của tổ chức đăng ký chủ trì nhiệm vụ (Mẫu A5-LLTC); - Lý lịch khoa học của cá nhân đăng ký làm chủ nhiệm và các cộng tác viên tham gia nhiệm vụ (Mẫu A6-LLKH); - Công văn đặt hàng/ cam kết ứng dụng/ cam kết cùng đầu tư kinh phí thực hiện nhiệm vụ (nếu có). Số lượng hồ sơ: - 01 bộ hồ sơ gốc (có dấu và chữ ký trực tiếp) trình bày và in trên khổ giấy A4, sử dụng phông chữ tiếng Việt của bộ mã ký tự Unicode theo tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6909:2001, cỡ chữ 14 - 01 bản điện tử của hồ sơ ghi trên đĩa quang (dạng PDF, không đặt mật khẩu). |
Thời hạn giải quyết | Trong thời hạn 53 (năm mươi ba) ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ đầy đủ và hợp lệ. (Điểm d Khoản 4 Điều 16 Quy chế 48). |
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính | Căn cứ Khoản 3 Điều 9 Quy chế 48, đối tượng thực hiện thủ tục hành chính như sau: - Tổ chức khoa học và công nghệ. - Doanh nghiệp khoa học và công nghệ; - Trường, viện, tổ chức có chức năng nghiên cứu khoa học và công nghệ; - Cơ quan nhà nước; - Tổ chức chính trị; Tổ chức chính trị - xã hội. |
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính | Sở Khoa học và Công nghệ TP.HCM |
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính | - Quyết định phê duyệt thực hiện nhiệm vụ và thuyết minh, - Văn bản chấp thuận của Ủy ban nhân dân Thành phố hoặc văn bản từ chối có nêu rõ lý do |
Phí | Không |
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai |
MauA1_TMNVKHCN_DetaiKHCN.doc MauA2-TMNVKHXHNV_DetaiKHXHNV.doc MauA3-TMDASXTN_Duan.doc MauA4-TMDAKH_Dean.doc MauA5_LLTC_Lylichtochuc.doc MauA6_LLKH_LylichCNDT_CTV.doc 02-Dutoanmau.xlsx |
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính | Căn cứ Khoản 2,3 Điều 9 Quy chế 48, yêu cầu đối với tổ chức đăng ký làm tổ chức chủ trì nhiệm vụ phải đáp ứng đồng thời các yêu cầu sau:
Căn cứ Khoản 1 Điều 10 Quy chế 48, yêu cầu đối với cá nhân đăng ký làm chủ nhiệm nhiệm vụ phải đáp ứng đồng thời các yêu cầu sau:
|
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính | - Luật Khoa học và Công nghệ ngày 18/6/2013 có hiệu lực ngày 01 tháng 01 năm 2014; - Nghị định số 08/2014/NĐ-CP ngày 27/01/2014 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Khoa học và Công nghệ có hiệu lực ngày 15 tháng 03 năm 2014; -Thông tư số 33/2014/TT-BKHCN ngày 6/11/2014 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành Quy chế quản lý nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp Bộ của Bộ Khoa học và Công nghệ có hiệu lực ngày 20 tháng 12 năm 2014; - Thông tư số 08/2017/TT-BKHCN nngày 26/06/2017 của Bộ Khoa học và Công nghệ về Quy định tuyển chọn, giao trực tiếp tổ chức và cá nhân thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp quốc gia sử dụng ngân sách nhà nước; - Quyết định số 48/2016/QĐ-UBND ngày 24 tháng 11 năm 2016 của Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh về việc ban hành Quy chế quản lý các nhiệm vụ nghiên cứu khoa học và công nghệ trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh; - Quyết định số 42/2018/QĐ-UBND ngày 07 tháng 11 năm 2018 về sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy chế quản lý các nhiệm vụ nghiên cứu khoa học và công nghệ trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh ban hành kèm theo Quyết định số 48/2016/QĐ ngày 24 tháng 11 năm 2016 của UBND TP |